Đồng hồ đo nước điện tử là một trong những thiết bị phổ biến, được dùng nhiều nhất trong các ngành nghề, lĩnh vực sản xuất liên quan đến nước và đo lường lưu lượng nước. Ngày nay, sản phẩm ngày càng được biết đến và sử dụng rộng rãi hơn, thậm chí nó đang dần thay thế các dụng cụ đo kiểu truyền thống.
Đồng hồ đo lưu lượng nước điện tử đóng vai trò quan trọng trong đo lường thể tích, vận tốc, khối lượng lưu chất (có thể là nước sạch, nước thải, nước biển, nước ngọt, hóa chất, môi chất ăn mòn, xăng dầu,…).
Đồng hồ đo nước điện tử là cách gọi khác để chỉ một loại lưu lượng kế đã được kiểm định, hiệu chuẩn, đáp ứng đầy đủ các tiêu chí của thiết bị đo lường sử dụng trong thực tế.
Xét về công dụng, tính năng, mục đích sử dụng thì chúng có thể xếp chung với các loại sản phẩm đo lưu lượng khác như : công tơ nước, đồng hồ nước, đồng hồ đo nước, đồng hồ đo lưu lượng nước, đồng hồ lưu lượng hóa chất,… Điểm khác biệt lớn nhất của nó là ứng dụng công nghệ điện tử vào trong quá trình đo lường.
Tìm hiểu đồng hồ đo nước điện tử
Đồng hồ đo nước điện tử có tên tiếng anh là “Electronic water meter”, được sử dụng trong các hệ thống ống dẫn với chức năng đo thể tích, khối lượng, lưu lượng nước trong một khoảng thời gian cố định.
Chúng có khả năng thay thế con người trong vấn đề tính toán trực tiếp lưu lượng lưu chất là bao nhiêu? Điều này có ý nghĩa hết sức quan trọng trong việc giám sát, điều hành hệ thống làm việc tối ưu, an toàn, hiệu quả.
Đến nay, nó đã trở thành một dòng sản phẩm không thể thiếu trong các dự án, công trình, nhà máy, nhà ở, chung cư, resort, khách sạn, nhà hàng,…
Ngoài ra, sử dụng sản phẩm trong các hệ thống đo nước sạch và quản lý – xử lý nước thải cũng là một trong những cách giúp ta bảo vệ nguồn nước sạch đang dần cạn kiệt. Đồng thời, hạn chế tối đa tác hại của nước thải đến với môi trường tự nhiên, và ảnh hưởng nghiêm trọng đến chính cuộc sống của chúng ta.
Cấu tạo và nguyên lý làm việc đồng hồ nước điện tử
Đồng hồ đo nước điện tử có lịch sử hình thành và phát triển không dài như đồng hồ đo nước cơ học. Nhưng thực tế, cho ta thấy nó mang đến hiệu quả công việc vượt trội hơn hẳn so với những sản phẩm truyền thống.
Bạn có đang thắc mắc nó có cấu tạo và nguyên lý làm việc như thế nào để có thể được người tiêu dùng yêu thích và đánh giá cao như vậy không? Chúng ta cùng tìm hiểu kỹ hơn về cấu tạo cùng cơ chế hoạt động của nó ngay nhé!
Cấu tạo đồng hồ điện tử đo nước
Đồng hồ đo nước điện tử được tạo bởi 4 phần chính :
- Phần thân.
- Phần cảm biến đo lường lưu chất.
- Phần xử lý thông tin đo lường.
- Phần hiển thị kết quả đo.
1.Cấu tạo thân đồng hồ điện tử đo nước.
Thân thiết bị làm hoàn toàn từ hợp chất kim loại như thép cacbon hay inox. Điểm chung của 2 loại vật liệu này là có độ cứng ổn định, chống va đập tốt. Thêm nữa, thép cùng inox cũng đặc trưng bởi tính chống ăn mòn, chống oxi hóa, chống gỉ séc,…
Do đó, các nhà sản xuất thường dùng thép cac bon để làm thân đồng hồ đo nước điện tử chuyên đo nước sạch, nước thải, bùn sệt, hóa chất, những loại lưu chất có khả năng dẫn điện tốt.
Còn với chất liệu inox cao cấp, sẽ ưu tiên đo lưu chất dạng hơi, khí, lưu chất không có khả năng dẫn điện và lưu chất dễ bắt lửa như xăng dầu. Chính vì vậy, các dòng đồng hồ đo nước điện tử inox còn gọi là đồng hồ đo lưu lượng chống cháy nổ.
2.Cấu tạo phần cảm biến đo lường lưu chất.
Để có thể làm nhiệm vụ đo lường ổn định, chính xác thì đồng hồ đo nước điện tử không thể không có các bộ phận hỗ trợ như :
- Bộ phận cảm biến tiếp xúc trực tiếp với lưu chất : tùy vào từng loại đồng hồ nước mà phần cảm biến này có thiết kế, cách làm việc và chức năng cảm biến khác nhau. Ví dụ, ở đồng hồ nước điện từ thì cảm biến gồm 3 mắt tiếp điểm điện SUS 316L, ở đồng hồ nước Vortex thì là thanh cảm biến tạo xoáy làm bằng kim loại,…
- Lớp lót ống đo là nhựa PTFE, FEP, lót ống này chỉ trang bị cho các sản phẩm có thân làm từ thép cacbon.
- Cuộn dây điện từ phát từ trường : nằm sâu trong thân sản phẩm, được bao bởi thân thép chịu nhiệt. Cuộn dây này sẽ nối với các tiếp điểm điện và kết hợp với lưu chất để tạo ra suất điện động hay còn được hiểu là bước sóng điện từ.
3.Các bộ phận cấu tạo phần xử lý thông tin đo lường của đồng hồ đo nước điện tử.
Phần này được tạo bởi các bộ phận như bảng vi mạch điện tử, bộ phận tiếp nhận cảm ứng đo đạc ở thân, tín hiệu đầu vào dùng điện hoặc pin, tín hiệu đầu ra 4 -20mA, RS485,… Mỗi bộ phận có một nhiệm vụ riêng, nhưng chúng liên quan mật thiết với nhau.
Đồng hồ đo nước điện tử của chúng ta không thể thống kê lưu lượng lưu chất nếu thiếu một hay bất kỳ bộ phận nào kể trên. Sự góp mặt của mỗi bộ phận đều vô cùng cần thiết để tạo thành bộ chuyển đổi tín hiệu điện Converter.
Khi phần thân truyền tín hiệu đo lường, ngay lập tức bộ phận cảm biến điện tử bên trong bộ chuyển đổi, sẽ tiếp nhận và gửi nó đến bảng mạch xử lý trung tâm để tính toán. Sau khi quá trình tính toán hoàn thành, các giá trị thu được, thông qua màn hình LCD hiển thị nhằm cung cấp thông tin cần thiết cho người dùng.
4.Phần hiển thị kết quả đo của đồng hồ nước điện tử.
Nếu ở đồng hồ lưu lượng dạng cơ thì bộ phận hiển thị có cấu tạo khá đơn giản thì đồng hồ đo nước điện tử lại có cấu tạo phức tạp hơn. Mặt hiển thị đã được nâng cấp lên thành màn hình điện tử LED LCD.
Điểm mạnh của loại màn hình này là có khả năng hiển thị liên tục giá trị lưu lượng. Thông tin nó cung cấp cho người dùng cũng đã dạng và đầy đủ hơn so với các lưu lượng kế truyền thống.
Đồng hồ nước điện tử làm việc theo nguyên lý gì
Đồng hồ đo nước điện tử hoạt động dựa vào cảm biến điện. Sở dĩ, nó có thế tự động đo lường trơn tru vì được sự hỗ trợ từ điện năng. Do đó, nếu ta nói điện là một trong những tiền đề để sản phẩm làm việc cũng không sai.
Hiện nay, dòng thiết bị này được chia ra thành 3 loại chính. Gồm đồng hồ đo nước điện tử cảm biến điện từ, đồng hồ đo nước điện tử cảm biến xoáy Vortex và đồng hồ đo nước điện tử cảm biến vòng xoay cánh quạt.
Bởi vậy, mỗi loại sẽ có cách thức hoạt động, dựa trên những nguyên lý khác nhau. Điển hình :
- Đồng hồ nước điện từ – nguyên lý cảm biến dòng điện từ trường sinh ra suất điện động : Nguyên lý Faraday.
- Đồng hồ đo nước dạng Vortex – nguyên lý dòng xoáy tạo ra bởi sự chênh lệch áp suất khi lưu chất đi vào ống đo đồng hồ.
- Đồng hồ đo nước điện tử tuabin chống cháy nổ – hoạt động dựa trên nguyên lý Woltman.
Nhận xét ưu nhược điểm đồng hồ đo nước điện tử
Trên thị trường có rất nhiều loại thiết bị đo lường lưu lượng khác nhau, nhưng khách hàng vẫn ưu tiên chọn đồng hồ đo nước điện tử để sử dụng. Điều này khiến rất nhiều người tiêu dùng thắc mắc sản phẩm này có thực sự tốt không, tại sao lại có nhiều người tin tưởng chọn mua đến vậy?
Chúng ta cùng tìm hiểu kỹ hơn về vấn đề này bằng cách xem xét các ưu nhược điểm của chính sản phẩm nhé!
Ưu điểm nổi bật đồng hồ nước điện tử
So với các thiết bị đo lưu lượng khác trên thị trường, đồng hồ đo nước điện tử có các ưu điểm vượt trội hơn hẳn như :
- Mặt hiển thị bằng màn hình điện tử LCD có thể xem trực tiếp tại nơi đặt thiết bị đo, cũng như tự phát tín hiệu về báo số lưu lượng từ xa.
- Nó làm việc linh hoạt, hiệu quả, chính xác trong nhiều môi trường và nhiều loại lưu chất, mà không bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi về mật độ, độ nhớt, áp suất, nhiệt độ…
- Kích thước phần ống đo được mở rộng diện tích và không gian chứa lưu chất hơn so với các công tơ nước truyền thống.
- Đồng hồ đo nước điện tử được dùng để đo nước thải, nước bị cặn nhờ ống đo chống bám dính, nên hạn chế tối đa nguy cơ tắc nghẽn vì chất thải mắc vào trong ống.
- Dải kích thước của nó rất rộng, không giới hạn trong khoảng DN10 đến DN2200.
- Bản thân chúng phong phú nhiều kiểu dáng và chủng loại, phù hợp với nhiều ứng dụng, đáp ứng nhiều nhu cầu sử dụng khác nhau.
- Độ chính xác của sản phẩm cũng là một trong những điểm mạnh cạnh tranh, giúp sản phẩm chiếm vị thế cao hơn ở thị trường, cụ thể độ sai số của nó luôn trong mức kiểm soát 0.2% đến 0.5%.
- Đồng hồ đo nước điện tử kết nối trực tiếp với hệ thống đường ống bằng mặt bích hoặc kẹp bích tiêu chuẩn, với điều này giúp nó luôn đạt được độ kín cao, hiếm khi bị rò rỉ.
- Thiết bị đo đem lại cho người sử dụng nhiều lợi ích, thông qua nó ta có thể dễ dàng phát hiện rò rỉ nước hay lưu chất, từ đó cảnh báo một cách nhanh chóng nếu hệ thống xảy ra bất thường.
- Mang đến sự tiện lợi, đạt hiệu quả cao hơn trong việc giám sát, theo dõi hay quản lý hệ thống của con người.
- Phần thân đồng hồ đo nước điện tử được đúc, ép khuôn, gia công tỉ mỉ từ thép, inox nên tuổi thọ dài, sử dụng lâu mà không bị biến dạng, hỏng hóc.
- Ưu điểm tiếp theo, giúp củng cố lòng tin của khách hàng đối với sản phẩm là chế độ bảo hành cao, thông thường là 24 tháng.
Nhược điểm đồng hồ lưu lượng điện tử
Đồng hồ đo nước điện tử đã khắc phục được tối đa các hạn chế của lưu lượng kế dạng cơ. Tuy nhiên, nó vẫn tồn tại một số hạn chế nhỏ như :
- Giá thành khá cao, nên cũng là điểm bất lợi cho các khách hàng có vốn đầu tư hạn hẹp.
- Nó làm việc bắt buộc phải cắm điện hoặc dùng pin, và yêu cầu nguồn điện kết nối phải ổn định.